PULMOVET 250 mg/ml
Dung dịch uống trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên bò, heo, gia cầm
THÀNH PHẦN: Trong mỗi ml sản phẩm có chứa:
Thành phần hoạt chất:
Tilmicosin (as tilmicosin phosphate) ………………………………… 250 mg
Tá dược: Propyl gallate (E310) ....................................0,2 mg
Disodium edetate....................................................... 2,0 mg
CHỈ ĐỊNH: Trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên bò, heo, gia cầm.
ĐƯỜNG CẤP THUỐC: Chỉ sử dụng đường uống. Thuốc thú y phải được pha loãng trong nước uống (heo,
gà, gà tây) hoặc sữa thay thế (bê) trước khi dùng.LIỀU DÙNG:
+ Bê: 12,5 mg tilmicosin/kg trọng lượng cơ thể (tương đương 1 ml sản phẩm/20 kg trọng lượng cơ thể), 02
lần/ngày, cho 3 - 5 ngày liên tiếp.
+ Heo: 15 - 20 mg tilmicosin/kg trọng lượng cơ thể/ngày (tương đương 6 - 8 ml sản phẩm/100 kg trọng
lượng cơ thể/ngày), cho 5 ngày liên tiếp, có thể đạt được bằng cách bổ sung 200 mg tilmicosin/lít (80 ml
sản phẩm/100 lít).
+ Gà: 15 - 20 mg tilmicosin/kg trọng lượng cơ thể/ngày (tương đương 6 - 8 ml sản phẩm/100 kg trọng
lượng/ngày), cho 3 ngày liên tiếp, có thể đạt được bằng cách bổ sung 75 mg tilmicosin/lít (30 ml sản
phẩm/100 lít).
+ Gà tây: 10 - 27 mg tilmicosin/kg trọng lượng cơ thể/ngày (tương đương 4 - 11 ml sản phẩm/100 kg trọng
lượng cơ thể/ngày), cho 3 ngày liên tiếp, có thể đạt được bằng cách bổ sung 75 mg tilmicosin/lít (30 ml sản
phẩm/100 lít).
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Không cho ngựa và các loại ngựa khác uống nước có chứa tilmicosin. Không sử dụng trong trường hợp
quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược.
THỜI GIAN NGỪNG SỬ DỤNG THUỐC:
+ Thịt và nội tạng: Bò: 42 ngày; heo: 14 ngày; gà: 12 ngày; gà tây: 19 ngày.
+ Không được phép sử dụng cho động vật sản xuất sữa, khi sữa dùng làm thực phẩm cho người.
+ Không sử dụng cho gà đẻ trứng khi trứng dùng làm thực phẩm cho người. Không sử dụng trong vòng 2
tuần trước khi bắt đầu giai đoạn đẻ trứng.
BẢO QUẢN:
Tránh xa tầm tay trẻ em. Bảo quản dưới 25°C. Không để trong tủ lạnh hoặc đông lạnh. Tránh sương. Tránh
ánh sáng. Không sử dụng sản phẩm sau ngày hết hạn ghi trên nhãn. Ngày hết hạn là ngày cuối cùng của
tháng. Hạn sử dụng sau khi mở bao bì lần đầu tiên: 3 tháng. Hạn sử dụng sau khi pha loãng trong nước
uống: 24 giờ. Hạn sử dụng sau khi pha loãng trong sữa thay thế: 6 giờ.
DẠNG BÀO CHẾ: Dung dịch uống.
THỂ TÍCH THỰC: chai 960 ml
SẢN XUẤT TẠI: Dopharma B.V., Zalmweg 24, 4941 VX Raamsdonksveer, the Netherlands.
NHÀ NHẬP KHẨU: CÔNG TY TNHH OLMIX ASIALAND VIỆT NAM
CHÚ Ý:
a. Cảnh báo đặc biệt:
+ Quan trọng: phải pha loãng trước khi sử dụng cho động vật. Heo, gà và gà tây: Cần theo dõi lượng nước
tiêu thụ để đảm bảo liều lượng thích hợp. Trong trường hợp lượng nước tiêu thụ không khớp với nồng độ
khuyến cáo đã tính toán, nồng độ của sản phẩm thuốc thú y phải được điều chỉnh sao cho động vật có thể
hấp thu được liều lượng khuyến cáo hoặc cần cân nhắc dùng thuốc khác.
+ Sự hấp thu thuốc của động vật có thể bị thay đổi do bệnh tật. Trong trường hợp không hấp thu đủ nước
hoặc sữa thay thế, động vật nên được điều trị bằng đường tiêm thuốc bằng các sản phẩm tiêm thích hợp.
+ Cần tránh sử dụng lặp lại sản phẩm thuốc thú y bằng cách cải thiện các biện pháp quản lý vệ sinh và khử
trùng sạch.
+ Việc sử dụng thuốc thú y không đúng với hướng dẫn sử dụng có thể làm tăng tỷ lệ vi khuẩn kháng
tilmicosin và có thể làm giảm hiệu quả điều trị bằng các thuốc macrolide, lincosamid và streptogramin B
khác do khả năng kháng chéo.
b. Phòng ngừa khi sử dụng cho động vật chỉ định:
+ Chỉ sử dụng qua đường uống. Chứa disodium edetate, không tiêm. Việc sử dụng sản phẩm thuốc thú y
phải dựa trên thử nghiệm độ nhạy của vi khuẩn được phân lập từ động vật. Nếu không thể thực hiện được
điều này, việc điều trị phải dựa trên thông tin dịch tễ của địa phương (khu vực, trại) về mức độ nhạy của vi
khuẩn mục tiêu.
+ Cần lưu ý đến các chính sách chính thức về kháng khuẩn của quốc gia, khu vực khi sử dụng sản phẩm
thuốc thú y.
c. Tương tác với thuốc khác, các dạng tương tác khác:
Tilmicosin có thể làm giảm hoạt tính kháng khuẩn của kháng sinh beta-lactam. Không sử dụng đồng thời
với các chất kháng khuẩn kìm khuẩn.
d. Tác động không mong muốn khi sử dụng theo chỉ dẫn và liều dùng đã được khuyến cáo của sản phẩm:
Bò, heo, gà và gà tây: Rất hiếm (<1 con/10.000 con được điều trị, bao gồm các báo cáo riêng lẻ): giảm uống.
Báo cáo tác dụng phụ là rất quan trọng. Nó cho phép theo dõi liên tục tính an toàn của sản phẩm thuốc
thú y. Nếu bạn nhận thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, ngay cả những tác dụng phụ chưa được liệt kê trên
nhãn này, hoặc bạn nghĩ rằng thuốc không có tác dụng, vui lòng liên hệ bác sỹ thú y của bạn.
đ. Tác dụng không mong muốn trong trường hợp sử dụng quá liều và cách xử lý (nếu có):
+ Không có triệu chứng quá liều, ngoại trừ việc giảm nhẹ lượng sữa tiêu thụ ở bê, được ghi nhận ở bê con
được cho dùng liều 02 lần mỗi ngày, gấp 05 lần liều tối đa được khuyến cáo hoặc gấp đôi thời gian điều trị
tối đa được khuyến cáo.
+ Khi cho heo uống nước có chứa 300 hoặc 400 mg tilmicosin/lít (tương đương 22,5 - 40 mg tilmicosin/kg
trọng lượng cơ thể hoặc gấp 1,5 - 2 lần nồng độ khuyến cáo), động vật thường có biểu hiện giảm lượng
nước uống. Mặc dù, điều này có tác dụng tự giới hạn đối với lượng tilmicosin hấp thu, nhưng trong những
trường hợp nghiêm trọng, nó có thể dẫn đến mất nước. Có thể khắc phục tình trạng này bằng cách loại bỏ
nước uống có pha thuốc và thay thế bằng nước uống sạch không pha thuốc.
+ Không thấy triệu chứng quá liều ở gà được uống nước có chứa hàm lượng tilmicosin lên tới 375 mg/lít
(tương đương 75-100 mg tilmicosin/kg thể trọng hoặc gấp 05 lần liều khuyến cáo) trong 5 ngày; điều trị
hàng ngày với 75 mg tilmicosin/lít (tương đương với liều tối đa khuyến cáo) trong 10 ngày dẫn đến giảm
độ đặc của phân.
+ Không thấy triệu chứng quá liều ở gà tây được cho uống nước có chứa hàm lượng tilmicosin lên đến 375
mg/lít (tương đương với 50 - 135 mg tilmicosin/kg trọng lượng cơ thể hoặc gấp 5 lần liều khuyến cáo)
trong 03 ngày; điều trị hàng ngày với 75 mg tilmicosin/lít (tương đương với liều tối đa khuyến cáo) trong 6
ngày cũng không gây ra triệu chứng quá liều.
e. Thông tin về việc sử dụng sản phẩm cho gia súc mang thai, gia súc cho sữa:
Tính an toàn của sản phẩm thuốc thú y chưa được xác định trong thời kỳ mang thai, cho con bú hoặc đẻ.
Chỉ sử dụng theo đánh giá lợi ích rủi ro của bác sỹ thú y có trách nhiệm.
g. Cảnh báo cho người sử dụng thuốc để phòng, trị bệnh cho động vật:
Tilmicosin có thể gây kích ứng. Macrolide, chẳng hạn như tilmicosin, cũng có thể gây quá mẫn (dị ứng) sau
khi tiêm, hít, nuốt phải hoặc tiếp xúc với da hoặc mắt. Quá mẫn với tilmicosin có thể dẫn dến phản ứng
chéo với các macrolide khác và ngược lại. Phản ứng dị ứng với các chất này đôi khi có thể nghiêm trọng và
do đó nên tránh tiếp xúc trực tiếp. Để tránh tiếp xúc trong quá trình chuẩn bị nước uống hoặc sữa thay thế
có thuốc, hãy mặc quần áo bảo hộ, kính an toàn và mang găng tay không thấm nước. Không ăn, uống
hoặc hút thuốc khi sử dụng sản phẩm thuốc thú y này. Rửa tay sau khi sử dụng. Trong trường hợp vô tình
nuốt phải, hãy súc miệng ngay bằng nước, tìm tư vấn y tế và đưa tờ hướng dẫn sử dụng hoặc nhãn cho bác
sỹ.
Trong trường hợp vô tình tiếp xúc với da, hãy rửa kỹ bằng xà phòng và nước. Trong trường hợp vô tình
tiếp xúc với mắt, hãy rửa mắt bằng nhiều nước sạch đang chảy. Không được xử lý sản phẩm thuốc thú y
nếu bạn bị dị ứng với các thành phần trong sản phẩm thuốc thú y. Nếu bạn xuất hiện các triệu chứng sau
khi tiếp xúc, chẳng hạn như phát ban trên da, nên tìm tư vấn y tế và cho bác sỹ biết cảnh báo này. Sưng
mặt, môi và mắt hoặc khó thở là những triệu chứng nghiêm trọng hơn và cần được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Hủy chai đựng thuốc sau khi sử dụng và thuốc không sử dụng theo quy định của chất thải nguy hại
hiện hành.