user

REMACYCLINE®L.A.

Trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, tiêu hóa, tiết niệu, bệnh đường sinh dục trên heo, trâu bò, cừu, dê

Trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, tiêu hóa, tiết niệu, bệnh đường sinh dục trên heo, trâu bò, cừu, dê

THÀNH PHẦN: Trong 1 ml sản phẩm có chứa:

  • Oxytetracycline (as dihydrate) 200 mg
  • Tá dược vừa đủ 1 ml

ĐƯỜNG CẤP THUỐC: Tiêm bắp ở trâu bò, heo (trưởng thành). Tiêm dưới da ở heo con.

CHÚ Ý:

  • Đối với người sử dụng: Người quá mẫn với tetracycline nên tránh tiếp xúc với sản phẩm này. Trường hợp có phản ứng sau khi tiếp xúc với sản phẩm (như phát ban trên da), cần tìm tư vấn y tế.
  • Phản ứng phụ: Phản ứng không dung nạp (từ phản ứng đau tại vị trí tiêm đến tổn thương do hoại tử cơ) được quan sát tại vị trí tiêm sau khi tiêm bắp hoặc tiêm dưới da. Đối với tất cả tetracycline, các phản ứng phụ được báo cáo là rối loạn dạ dày - ruột, và ít thường xuyên hơn, phản ứng quá mẫn và nhạy cảm ánh sáng.
  • Không có bằng chứng cho thấy Oxytetracycline gây độc cho thai hoặc quái thai ở động vật phòng thí nghiệm. Đối với động vật có vú, Oxytetracycline đi qua hàng rào nhau thai, dẫn đến sự biến đổi màu răng và chậm phát triển của thai nhi. Tetracycline được tìm thấy trong sữa mẹ. Sự an toàn của sản phẩm chưa được đánh giá ở động vật mang thai và cho con bú, nên khi sử dụng trong trường hợp này phải hỏi ý kiến của bác sỹ thú y.
  • Tương tác với thuốc khác và các dạng tương tác khác: Các cation hóa trị 2, hóa trị 3 (Mg, Fe, Al, Ca) có thể tạo chelate tetracycline.
  • Hủy chai đựng thuốc sau khi sử dụng và thuốc không sử dụng theo quy định của chất thải nguy hại hiện hành.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

  • Không sử dụng trong trường hợp thú không dung nạp Oxytetracycline hoặc bất kỳ các chất thuộc nhóm tetracycline.
  • Không sử dụng trong trường hợp đề kháng với tetracycline.

BẢO QUẢN:

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25oC. Tránh xa tầm tay trẻ em.
  • Sau khi mở nắp lần đầu bảo quản ở nhiệt độ dưới 25oC và sử dụng trong 28 ngày.

DẠNG BÀO CHẾ: Dung dịch tiêm.

THỂ TÍCH THỰC: 100 ml

LIỀU DÙNG: Tiêm 1 lần: liều 1 ml/10 kg trọng lượng.

  • Khi có triệu chứng lâm sàng kéo dài, tiêm mũi thứ hai cách mũi thứ nhất 72 giờ với liều 1 ml/10 kg trọng lượng

THỜI GIAN NGỪNG SỬ DỤNG:

  • Thịt: 21 ngày.
  • Sữa: 7 ngày.